Trang chủ > Luật, TIẾNG TRUNG > Giấy tờ (cho công dân Việt Nam) sang Trung Quốc đoàn tụ vợ chồng (bản dịch)

Giấy tờ (cho công dân Việt Nam) sang Trung Quốc đoàn tụ vợ chồng (bản dịch)

Công dân Trung Quốc hoặc Chồng/vợ là người nước ngoài của công dân Trung Quốc  nhận được tư cách cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc nếu có quan hệ hôn nhân từ đủ 5 năm, đã sống liên tục tại Trung Quốc đủ 5 năm, mỗi năm cư trú tại Trung Quốc không dưới 9 tháng, có chỗ ở và đảm bảo cuộc sống ổn định, tuân thủ luật pháp Trung Quốc, có sức khỏe, không thuộc người nước ngoài có hồ sơ phạm tội, có thể nộp đơn xin cư trú vĩnh viễn. Giấy tờ cần nộp bao gồm:

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của Chồng/vợ. Thẻ căn cước công dân và Bản chứng nhận hộ khẩu của Chồng/vợ là người Trung Quốc, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực và Chứng nhận cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của Chồng/vợ là người nước ngoài; Mục tình trạng hôn nhân trong Giấy chứng nhận hộ khẩu phải ghi “Đã kết hôn” hoặc ghi rõ họ tên của người yêu cầu.
  3. Bản sao giấy tờ chứng minh quyển sở hữu nhà, thuê mướn nhà hoặc quyền tài sản

+ Đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà thì phải cung cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;

+ Nếu tại thời điểm yêu cầu vẫn còn đang  làm thủ tục xin cấp chứng nhận sở hữu nhà, cần cung cấp hợp đồng mua bán về nhà đã được công chứng hợp lệ;

+ Trường hợp nhà không phải của người yêu cầu hoặc của Chồng/vợ người đó, cần cung cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà và Giấy chứng nhận của người có nhà đồng ý cho cư trú đã được công chứng hợp lệ;

+ Nếu thuê nhà người khác, cần cung cấp hợp đồng thuê nhà có thời gian từ 01 năm trở lên đã được công chứng hợp lệ;

+ Trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của Quân đội hoặc Nhà tập thể cùng sống không thể làm Giấy chứng nhận sở hữu nhà, cần cung cấp Giấy chứng nhận cho phép cư trú lâu dài của Đơn vị hoặc của người chủ quản nhà tập thể đó;

Nếu Giấy chứng nhận có liên quan đến người bảo lãnh, cũng đồng thời phải xuất trình Giấy tuyên bố đồng ý bảo đảm chỗ  của của người đó;

  1. Bản sao giấy tờ chứng minh về điều kiện bảo đảm cuộc sống

+ Giấy chứng nhận có tiền gửi ngân hàng đóng băng 06 tháng trở lên để chứng minh đảm bảo cuộc sống tối thiểu tương ứng 10 năm cư trú  trở lên của Chồng/vợ hoặc người bảo lãnh;

+ Nếu Giấy chứng nhận có liên quan người bảo lãnh, cũng đồng thời phải xuất trình Giấy tuyên bố đồng ý bảo đảm cuộc sống của người đó;

  1. Bản sao giấy chứng minh không có ghi chép về phạm tội ở nước ngoài (lý lịch tư pháp);
  2. Bản sao giấy chứng minh không có ghi ché về phạm tội ở trong nước Trung Quốc (lý lịch tư pháp);
  3. Giấy chứng nhận sức khỏe và bản sao;
  4. Bản sao hộ chiếu, thị thực (Visa) còn hiệu lực hoặc giấy phép cư trú;

      Ghi chú: Những giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp như Lý lịch tư pháp, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy chứng minh quan hệ gia đình; Giấy chứng minh cải chính, thay đổi họ tên…phải được chứng nhận bởi Lãnh sự quán Trung Quốc tại quốc gia đó; Nếu giấy tờ tài liệu là tiếng nước ngoài, phải dịch sang tiếng Trung, có công chứng dịch thuật. Giấy chứng nhận và những giấy tờ khác khi xuất trình phải không quá 06 tháng tính đến thời điểm thụ lý hồ sơ.

  1. Không có bình luận
  1. No trackbacks yet.

Bình luận về bài viết này

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.